Showing posts with label toán lớp 6. Show all posts
Showing posts with label toán lớp 6. Show all posts
Saturday, June 27, 2015
Toán lớp 6 Bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Lý thuyết SGK
Bài tập
Bài 1: Cho 4 chữ số 0, 1, 5 và 8. Hãy lập các số có 3 chữ số khác nhau thoả mãn điều kiện
a, Chia hết cho 6
b, Chia hết cho 15
Wednesday, June 24, 2015
Toán lớp 6 Bài 10: Tính chất chia hết của một tổng
1. Nhắc lại về quan hệ chia hết
- Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b # 0 nếu có số tự nhiên k sao cho a = b.k
- Nếu a chia hết cho b kí hiệu là : a⋮b
- Nếu a không chia hết cho b kí hiệu là: a
b
Tuesday, June 23, 2015
Toán lớp 6 Bài 9: Thứ tự thực hiện các phép tính
1. Nhắc lại về biểu thức
- Các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính ( cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa) làm thành một biểu thức:
- 42; 5 + 3 – 2; 16 : 2 : 4;
Toán lớp 6 Bài 8: Chia hai lũy thừa cùng cơ số
1. Ví dụ
- 53. 54 = 57
- a4 . a5 = a9 => a9 : a5 = a4 (a9-5) ( a#0)
- Với m > n ta có am : an = am-n (a # 0)
- Nếu m = n thì am : am = 1 ( a # 0)
- Ta quy ước a0 = 1 ( a#0)
- Tổng quát : am : an = am-n ( a#0, m>= n)
Saturday, June 20, 2015
Toán lớp 6 Bài 7: Lũy thừa và số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số
1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên
Người ta viết gọn:
a4 đọc là a mũ bốn hoặc a lũy thừa bốn hay lũy thừa bậc bốn của a.
Định nghĩa: Lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau mỗi thừa số bằng a
an = a.a.a.a.a.a…………..a ( n thừa số a, n # 0)
a: cơ số; n: số mũ
Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên lũy thừa.
Chú ý:
2. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số
Ví dụ: 23.22 = (2.2.2).(2.2) = 25 = 2(3+2)
Tổng quát: am.an = am+n
Chú ý: Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ.
Người ta viết gọn:
- 2.2.2 = 23
- a.a.a.a = a4
a4 đọc là a mũ bốn hoặc a lũy thừa bốn hay lũy thừa bậc bốn của a.
Định nghĩa: Lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau mỗi thừa số bằng a
an = a.a.a.a.a.a…………..a ( n thừa số a, n # 0)
a: cơ số; n: số mũ
Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên lũy thừa.
Chú ý:
- a2 còn được gọi là a bình phương (hay bình phương của a)
- a3 là a lập phương (hay lập phương của a)
- Quy ước: a1 = a.
2. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số
Ví dụ: 23.22 = (2.2.2).(2.2) = 25 = 2(3+2)
Tổng quát: am.an = am+n
Chú ý: Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ.
Wednesday, June 17, 2015
Toán lớp 6 Bài 6: Phép trừ và phép chia
1. Phép trừ 2 số tự nhiên.
- Người ta dùng dấu “-” để chỉ phép trừ
- Cho 2 số tự nhiên a, b nếu có số tự nhiên x sao cho a = b + x thì ta có phép trừ a – b = x
Saturday, June 13, 2015
Toán lớp 6 Bài 5: Phép cộng và phép nhân
1. Tổng và tích 2 số tự nhiên
- Phép cộng 2 số tự nhiên bất kỳ cho ta một số tự nhiên duy nhất gọi là tổng của chúng.
- Phép nhân 2 số tự nhiên bất kỳ cho ta một số tự nhiên duy nhất gọi là tích của chúng.
- Người ta dùng dấu “+” để chỉ phép cộng, dấu “.” hoặc “x” để chỉ phép nhân.
Wednesday, June 10, 2015
Toán lớp 6 các bài toán tính tuổi
1. Hiệu tuổi bố và tuổi con hiện nay là 30 tuổi. Tính tuổi mỗi người hiện nay; Biết rằng sau 4 năm nữa tuổi bố gấp 4 lần tuổi con.
2.Hiện nay tuổi Mẹ và tuổi Bà lần lượt gấp 4 và 8 lần tuổi Hòa.Tính tuổi hiện nay của mỗi người, biết rằng: cách đây 3 năm, Mẹ nhiều hơn Hòa 27 tuổi.
Monday, June 8, 2015
Toán lớp 6 bài 4: Số phần tử của 1 phần tử tập hợp con
1. Số phần tử của 1 tập hợp
Cho các tập hợp:
A = { Bút }.
B = {a, b}.
C = { 0; 1; 2; 3; …..; 100}
D = { 1; 2; 3; 4; …}
Ta nói : tập hợp A có 1 phần tử, tập hợp B có 2 phần tử, phần tử C có 100 phần tử, phần tử D có vô số phần tử.
Saturday, June 6, 2015
Toán lớp 6 Bài 3: Ghi số tự nhiên
1.Số và chữ số
- Để ghi số năm trăm sáu mươi chín, ta viết 569.
- Với 10 chữ số sau ta có thể viết được mọi số tự nhiên.
0
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
- Số tự nhiên có thể có 1; 2 ; 3 ; …. chữ số.
- Số có 2 chữ số:25; 36..
- Số có 3 chữ số: 567; 798; …
Friday, June 5, 2015
Toán lớp 6 Bài 2: Tập hợp N các số tự nhiên

1. Tập hợp N và N*
- Các số 0; 1; 2; 3;… là các số tự nhiên. Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N.
0
1
2
3; 4; 5; 6
- Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*
Hoặc N* = { }
Toán lớp 6 Luyện tập tập hợp và phần tử của tập hợp
10. Hãy biểu diễn số 90 thành tổng :
a) Ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần.
b) Bốn số tự nhiên liên tiếp tăng dần
c) Năm số tự nhiên liên tiếp tăng dần
11. Viết 15 số lẻ đầu tiên để được một số tự
nhiên .Hãy xóa đi 15 chữ số của số tự nhiên vừa nhận được mà vẫn giữ
nguyên thứ tự các số còn lại để được :
a) Số lớn nhất.
b) Số bé nhất.
12. Cho 4 chữ số: 2, 2, 5, 1 . Hãy lập tất cả các số có 4 chữ số. Tính tổng.
Thursday, June 4, 2015
Toán lớp 6 Bài 1: Tập hợp _ Phần tử của tập hợp
1. Các ví dụ
Subscribe to:
Posts (Atom)