Wednesday, June 17, 2015

Toán lớp 6 Bài 6: Phép trừ và phép chia


1. Phép trừ  2 số tự  nhiên.
  • Người ta dùng dấu “-” để chỉ phép trừ
  • Cho 2 số tự  nhiên  a, b nếu có số tự  nhiên x sao cho a = b + x thì ta có phép trừ  a – b = x
a
:
b
=
c
Số bị trừ
Số trừ
Hiệu
2. Phép chia hết và phép chia có dư.
  • Cho 2 số tự  nhiên a, b, b #0, nếu có số tự  nhiên x sao cho b.x = a thì ta nói a chia hết cho b và ta có phép chia hết:  a : b = x
  • Người ta dùng dấu “:” để chỉ phép chia.
a
:
b
=
c
Số bị chia
Số chia
Thương
Phép chia 14  cho 3  là phép chia có dư , 13 chia 3 được 4 dư 2. Ta có 14 = 3.4 + 2 Phép chia 12 cho 3 là phép chia hết. 12 chia 3 được 4
Số bịa chia = Số chia.Thương + Số dư
Chú ý:
  • Điều kiện để thực hiện được phép trừ  là số bị trừ lớn hơn số trừ
  • Số tự  nhiên a chia hết cho số tự  nhiên b # 0 nếu có số tự  nhiên q sao cho a = b.q
  • Trong phép chia có dư :   Số bịa chia = Số chia.Thương + Số dư
a = b.q + r ( 0< r< b) Số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia
  • Số chia bao giờ cũng khác 0.

BÀI TẬP
 27. Tìm số tự  nhiên x biết.:
a) x : 13 = 41
b) 1428 : x = 14
c) 14x : 17 = 0
d) 7x – 8 = 713
e) 8(x- 3) = 0
f) 0 : x = 0
28. Điền vào ô trống sao cho a = b.q + r với  0  =< r < b


29. Tìm số tự  nhiên x biết:
a) ( x – 35) .120 = 0
b) 124 + ( 118 – x) = 217
30. Tính nhẩm bằng cách thêm vào số ở số hạng hoặc số bị chia này, bớt đi ở số hạng, số chia kia cùng 1 số thích hợp.
Ví dụ : 57 + 96 = ( 57 -4 ) + ( 96 + 4) = 53 + 100 = 153
a) 35 + 98
b) 46 + 29
c) 321 – 96

d) 1354 – 997

No comments:

Post a Comment