Saturday, June 6, 2015

Toán lớp 6 Bài 3: Ghi số tự nhiên


1.Số và chữ số
  • Để ghi số năm trăm sáu mươi chín, ta viết 569.
  • Với 10 chữ số sau ta có thể viết được mọi số tự nhiên.
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
  •  Số tự nhiên có thể có 1; 2 ; 3 ; …. chữ số.
Ví dụ:
  • Số có 2 chữ số:25; 36..
  • Số có 3 chữ số: 567; 798; …
Chú ý: Khi ta viết các số tự nhiên có từ năm chữ số trở lên, người ta thường viết tách riêng từng nhóm có ba chữ số kể từ  phải sang trái cho dễ đọc. Ví dụ: 12 345.


2. Hệ thập phân
Tổng quát:
ab = a.10 + b (a #0)
abc   = a.100 + b.10 + c

  • Cách ghi như trên là ghi trong  hệ thập phân. Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì làm thành 1 đơn vị ở hàng trước đó.
Ví dụ: 111= 100+10+1
3. Chú ý :
Các số La Mã từ 1 đến 10 :
I II III IV V VI VII VIII IX X
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Nếu thêm vào bên trái mỗi số trên:
- 1 chữ số X ta được  các số La Mã từ 11 đến 20.
- 2 chữ số XX ta được các số La Mã từ 21 đến 30
 BÀI TẬP
13. Cho 4 chữ số: 0; 4; 7; 9.
a) Viết được bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau từ 4 số trên.
b) Tím số lớn nhất, số nhỏ nhất.
14. Hãy viết
a) Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số
b) Số tự nhiên nhỏ nhất có 3 chứ số khác nhau.
15. Viết các số sau thanh tổng
a) 1908
b) 1782 

16) Trong một giải thể thao có một số đội tham gia thi đấu theo thể thức vòng tròn. Biết rằng có tất cả 120 trận đấu, hỏi có bao nhiêu đội tham gia giải đấu đó? 
(Thể thức đấu vòng tròn là đội nào cũng gặp nhau một lần)

17) Có 8 đội bóng thi đấu theo thể thức vòng tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu trận đấu?

No comments:

Post a Comment