1. Tổng và tích 2 số tự nhiên
- Phép cộng 2 số tự nhiên bất kỳ cho ta một số tự nhiên duy nhất gọi là tổng của chúng.
- Phép nhân 2 số tự nhiên bất kỳ cho ta một số tự nhiên duy nhất gọi là tích của chúng.
- Người ta dùng dấu “+” để chỉ phép cộng, dấu “.” hoặc “x” để chỉ phép nhân.
a
|
+
|
b
|
=
|
c
|
Số hạng
|
Số hạng
|
Tổng
|
a
|
.
|
b
|
=
|
c
|
Thừa số
|
Thừa số
|
Tích
|
Chú ý:
- Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số ta có thể không cần viết dấu nhân giữa các thừa số.
Ví dụ a.b=ab; 4.x.y=4xy
- Tích của một số với 0 thì bằng 0 => nếu tích của 2 thừa số bằng 0 thì có ít nhất 1 thừa số bằng 0
a) Tính chất giao hoán:
- Khi đổi chỗ các số hạng trong 1 tổng thì tổng không đổi
- Khi đổi chỗ các thừa số trong 1 tích thì tích không đổi
- Muốn cộng 1 tổng 2 số với 1 số thứ 3 ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ 2 và thứ 3.
- Muốn nhân 1 tích 2 số với 1 số thứ 3 ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ 2 và số thứ 3.
- Muốn nhân 1 số với 1 tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại.
BÀI TẬP
22. Tính nhanha) 86 + 357 + 14
b) 25.2.4.27.2
c) 4.37.25
d) 28.64 + 28.36
23. Tìm số tự nhiên x biết:
a) (x – 34).15 = 0
b) 28.(x – 16) = 18
24. Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng tính nhanh các tổng sau:
a) 996 + 45
b) 37 + 198
25. Cho dãy số sau : 1; 1 ; 2; 3; 5; 8; ……………
Hãy tìm quy luật của dãy số trên và điền tiếp 4 số tiếp theo của dãy.
26. a) Hãy tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân
15.4; 25.12; 125.16
b) Hãy tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
25.12; 34.11; 47.102
No comments:
Post a Comment