Tuesday, June 23, 2015

Toán lớp 6 Bài 9: Thứ tự thực hiện các phép tính


1. Nhắc lại về biểu thức
  • Các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính ( cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa) làm thành một biểu thức:
Ví dụ:
  • 42; 5 + 3 – 2; 16 : 2 : 4; 


Chú ý: 
a) Mỗi số cũng được coi là một biểu thức
b) Trong biểu thức có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính
2. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức
a) Đối với biểu thức không có dấu ngoặc
  • Nếu chỉ có phép cộng trừ hoặc chỉ có phép nhân chia thì người ta thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.
Ví dụ:
48 – 32 + 16 = 16 + 16 = 32
60 : 3 . 2 = 20 .2 = 40
  • Nếu có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép nâng lên trước rồi đến nhân, chia, cộng, trừ.
Ví dụ:
4 . 32 – 5.6 = 4 .9 – 5 .6  = 36 – 30 = 6
b) Đối với biểu thức có chứa dấu ngoặc
  • Nếu biểu thức có các dấu trong ngoặc: ngoặc tròn ( ); ngoặc vuông [ ]; ngoặc nhọn { } ta thực hiện phép tính trong ngoặc tròn trước rồi ngoặc vuông và cuối cùng là dấu ngoặc nhọn.
Ví dụ:
100 : { 2 . [ 52 - ( 35  -8 ) ] } = 100 : { 2. [ 52 - 27 ] } = 100 : { 2. 25 } = 100 : 50 = 2
BÀI TẬP
39. Tìm số tự nhiên x biết:
a) 541 + ( 218 – x ) = 735
b) 12x – 33 = 33 . 32
c) 5 (  x + 35 ) = 515
d) 96 – 3( x + 1) = 42
40. Thực hiện phép tính
a) 12 : { 390 : [500 - ( 125 + 35.7) ] }
b) 27 + 75 . 27 – 150
41. Tuyết đố Nga dùng 4 chữ số 2 với các phép tính và dấu ngoặc nếu cần, viết dãy phép tính có kết quả lần lượt là 0; 1; 2; 3; 4.

Em hãy giúp Nga làm điều đó.

No comments:

Post a Comment